Tổng hợp kiến thức về dnah động từ trong tiếng Anh

Tổng hợp kiến thức về dnah động từ trong tiếng Anh

Chúng Ta Cùng Hệ Thống Lại Toàn Bộ Những Kiến Thức Cần Thiết Về Danh Động Từ Trong Tiếng Anh Để Nắm Vững Mộ…

Danh động từ (Gerund) là gì?

Danh động từ trong tiếng Anh (Gerund) là một cách thức của động từ. Nó được phát triển bằng việc thêm vào động từ nguyên mẫu đuôi “ing”. Đây là một dạng động từ thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh đặc biệt là thì hiện tại tiếp diễn. Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong nhiều cấu trúc câu khác với vai trò quan trọng.

Danh động từ (Gerund) là gì?

Ví dụ:

  • Play → Playing
  • Listen → Listening
  • Sleep → Sleeping
  • Speak → Speaking.

Ở dạng phủ định, bạn chỉ việc thêm "not" vào trước danh động từ. Tỉ dụ như: not playing, not opening, not walking… Dường như, bạn cũng có thể thêm dạng tính từ sở hữu vào trước nó. Đây là cách nói và xác định rõ chủ thể thực hiện hành động.

Cách sử dụng danh động từ (Gerund)

Danh động từ trong tiếng Anh có thể sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ và nhiều địa điểm khác trong câu. Đây chính là lý vì bạn cần nắm rõ được tri thức này để sử dụng chính xác nhất.

Cách sử dụng danh động từ (Gerund)

Làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

  • Brushing is very important – Chải răng là điều rất cần thiết.
  • Reading is one way phệ boost memory – Đọc sách là một cách để tăng cường trí nhớ.

Làm bổ ngữ cho động từ to be

Ving vào vai trò là động từ trong thì hiện tại tiếp diễn. Còn trong bài này, chúng ta đang tò mò về Ving với tác dụng là một danh từ. Chính bởi vậy, bạn cần khác lạ lưu ý nếu không sẽ bị nhầm lẫn. Để xác định đó có phải là danh động từ hay không, bạn chỉ cần tìm cấu trúc verb+ing sau động từ tobe. Nếu từ đó có tác dụng làm danh từ thì đó chính là danh động từ.

Ví dụ:

  • Understanding tenses is the most difficult thing about learning English – Việc hiểu về các thì là điều khó nhất khi học tiếng Anh. Trong câu này "understanding" là danh động từ do khi đứng trong câu nó có công dụng như là danh từ
  • My biggest passion is swimming – Niềm say mê mập nhất của tôi là bơi lội. Trong câu này, từ "swimming" là danh động từ vì nó có chức năng như là danh từ ở trong câu
  • I am playing game – Tôi đang chơi trò chơi. Trong câu này "playing" không phải là danh động từ vì nó là động từ được chia ở dạng thì ngày nay tiếp diễn.

Làm tân ngữ của động từ

Danh động từ có thể làm tâm ngữ đứng sau các động từ thường.

Ví dụ:

  • He loves mập play football – Anh ấy thích đá bóng
  • I like singing – Tôi thích hát.

Đứng sau giới từ

Sau giới từ (in, on, at, buy...) người ta sẽ sử dụng danh động từ.

Ví dụ:

  • She is good at walking – Cô ấy đi bộ rất giỏi.

Đứng sau cụm từ biểu lộ cảm xúc

Sau một số từ biểu hiện cảm xúc người ta sẽ sử dụng danh động từ.

Ví dụ:

  • Be busy: bận làm gì đó
  • Can’t stand: chẳng thể chịu đựng được nổi cái gì
  • Go/com: đi/ tới
  • Look forward to: trông chờ, trông mong
  • Spend +money/time: dành tiền/ thời gian
  • Can’t help: không thể nhịn được khi làm gì.

tỉ dụ

  • She couldn’t help falling in love with him. &Ndash; Cô ấy không thể yêu anh ta.

Phân biệt danh động từ (Gerund) và danh từ

Phân biệt danh từ và danh động từ trong tiếng Anh

Học ngôn ngữ tiếng Anh nhiều người thường lầm lẫn danh động từ và danh từ trong tiếng Anh. Chúng ta có thể điểm ra một số điểm khác biệt của phiên bản như sau:

– tầm thường, sau danh động từ có thể đi kèm theo tân ngữ còn với danh từ thì không đi kèm tân ngữ. Khi làm các bài tập trắc nghiệm, đây là một trong những điểm đặc biệt mà bạn cần xem xét.

Ví dụ:

  • He avoids sunlight – Anh ấy tránh ánh sáng Mặt Trời. Có thể thấy sau từ sunlight chẳng thể có tân ngữ
  • Avoid sleeping pills – Bạn cần tránh sử dụng thuốc ngủ. Trong câu này "sleeping pills" chính là tân ngữ của "using".

– Trạng từ được dùng để xẻ nghĩa cho danh động từ, còn dùng tính từ bửa nghĩa cho danh từ. Vì thực chất của nó là một động từ nên ta cần dụng trạng từ để xẻ sung ý nghĩa cho nó.

Ví dụ:

  • I have a healthy diet – Tôi có menu tốt cho sức khỏe. Với câu này, danh từ "diet" được tính từ "healthy" bổ nghĩa cho.
  • I prefer eating healthily – Tôi thích ăn đồ ăn tốt cho sức khỏe. Trong câu này trạng từ "healthily" được sử dụng với mục tiêu bửa nghĩa cho "eating".

– Trước danh từ, bạn có thể dùng giả mạo từ (a, an, the). Còn trước danh động từ bạn chẳng thể dụng mạo từ.

Ví dụ:

  • The party was fun – Buổi tiệc rất vui. Giả mạo từ "the" được dùng trong câu này.
  • Singing was fun – Hát rất vui. Câu này không dùng giả mạo từ.

Qua bài viết Trường Cao Đẳng Quốc Tế TPHCM san sớt, chúng ta có thể thấy tri thức về danh động từ trong tiếng Anh không quá khó. Bạn sẽ dễ dàng chinh phục các bài tập trắc nghiệm cũng như tự luận về danh động từ nếu nắm vững lý thuyết của chúng. Chúc các bạn học tập thật tốt nhé!

>>Truy cập: https://caodangquoctesaigon.vn/danh-dong-tu-trong-tieng-anh.htm

#truongcaodangquoctesaigon #caodangquoctesaigon #caodangquocte #ngonnguanh #nganhngonnguanh #caodangngonnguanh


Report Page