Phat Giao Google

Phat Giao Google




⚡ ALL INFORMATION CLICK HERE 👈🏻👈🏻👈🏻

































Phat Giao Google

Ошибка при установлении защищённого соединения



Страница, которую вы пытаетесь просмотреть, не может быть отображена, так как достоверность полученных данных не может быть проверена.
Пожалуйста, свяжитесь с владельцами веб-сайта и проинформируйте их об этой проблеме.

Во время загрузки страницы соединение с сервером было сброшено.


Отправка сообщений о подобных ошибках поможет Mozilla обнаружить и заблокировать вредоносные сайты


Сообщить
Попробовать снова
Отправка сообщения
Сообщение отправлено


использует защитную технологию, которая является устаревшей и уязвимой для атаки. Злоумышленник может легко выявить информацию, которая, как вы думали, находится в безопасности.

 Tự động [F9] Telex (?) VNI (?) VIQR (?) VIQR* Tắt [F12] Bỏ dấu kiểu cũ [F7] Đúng chính tả [F8]
Ở Wikipedia này, các liên kết giữa ngôn ngữ nằm ở đầu trang, đối diện với tiêu đề bài viết. Đi tới đầu trang .

6 Khác biệt so với các tôn giáo khác
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện . Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết.


^ Nhận thức về chân lý trong Phật giáo , Nguyệt san Giác ngộ, 12/03/2016

^ Giác ngộ là gì ? , Tạp chí Đạo Phật Ngày Nay, 17/12/2010

^ Sự Khác Biệt Giữa Hai Chữ Phật Và Chữ Bụt , Thư viện Hoa Sen, 27/08/2010

^ Khái niệm vô minh trong Phật giáo , Thư viện Hoa sen, 14/12/2011

^ https://giacngo.vn/phat-giao-co-duy-tam-post18437.html#:~:text=Hi%E1%BB%87n%20nay%2C%20kh%C3%B4ng%20%C3%ADt%20nh%C3%A0,t%C3%A2m%2C%20v%E1%BA%A1n%20ph%C3%A1p%20duy%20th%E1%BB%A9c

^ https://www.chuabuuchau.com.vn/phat-phap-van-dap/phat-giao-co-phai-la-duy-vat-khong_28746.html

^ https://phatgiao.org.vn/van-de-tam-vat-trong-dao-phat-d25447.html

^ https://www.phatam.com/dao-phat-duy-tam-hay-duy-vat-1_a000a51e0.html

^ https://bookdown.org/namkyodai/tnh-daophatquanhanthucmoi/vandetamvattrongdaophat.html

^ Bài Kinh Chuyển Pháp Luân (Dhammacakkappavattanasutta) , Phật giáo Nguyên Thủy, 05/11/2020

^ a b Lịch sử kết tập kinh luật , Đạo Phật ngày nay, 24/03/2012

^ a b Lịch sử Phật giáo Ấn Độ Lưu trữ 2010-02-04 tại Wayback Machine Chương 3, tác giả: Pháp sư Thánh Nghiêm , việt dịch: Thích Tâm Trí

^ Các Bộ phái Phật giáo ở Ấn Độ - Buddhist Sects In India Lưu trữ 2009-11-15 tại Wayback Machine Chương 2, tác giả:Tiến sĩ Nalinaksha Dutt , việt dịch: Thích Nguyên Tạng

^ Thích Phước Sơn, "Lịch sử kết tập kinh-luật-luận lần thứ ba", Phần II - Lịch sử Phật giáo, Phật học cơ bản - tập Hai.

^ Thích Tâm Hải, "Bài 1: Sơ lược lịch sử Phật giáo Ấn độ sau thời đức Phật", Phần II - Lịch sử Phật giáo, Phật học cơ bản - tập Hai.

^ a b Thích Phước Sơn, sđd.

^ Thích Tâm Hải, sđd.

^ Thích Phước Sơn, "Lịch sử kết tập Pháp tạng lần thứ tư", Lịch sử Phật giáo, Phật học cơ bản - tập Hai.

^ Bhikkhu Suvijjo (2011), "Đại hội kết tập kinh điển lần thứ tư", Tạp chí Phật giáo Nguyên thủy , số 05 (tháng 2/2011), trang 42-43.

^ Tượng Phật 'sắc dục' dưới góc nhìn của GS Mật tông , Báo Tiền phong, 09/03/2013

^ Từ Bi Và Trí Tuệ , Khandro Rinpoche, Thư viện hoa sen

^ a b c d “VẤN ĐỀ SIÊU HÌNH, Thư viện Hoa Sen” . 7 tháng 7 năm 2011.

^ Gethin, Rupert (1998). The foundations of Buddhism . Oxford [England]: Oxford University Press. tr. 32 . ISBN 0-19-289223-1 .

^ Damien Keown; Charles S. Prebish (2013). Encyclopedia of Buddhism . Routledge. tr. 90. ISBN 978-1-136-98588-1 . Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả ( liên kết )

^ Rinpoche Karma-raṅ-byuṅ-kun-khyab-phrin-las (1986). The Dharma: That Illuminates All Beings Impartially Like the Light of the Sun and Moon . State University of New York Press. tr. 32–33. ISBN 978-0-88706-156-1 . ; Quote: "There are various ways of examining the Complete Path. For example, we can speak of Five Paths constituting its different levels: the Path of Accumulation, the Path of Application, the Path of Seeing, the Path of Meditation and the Path of No More Learning, or Buddhahood."

^ Robert E. Buswell; Robert M. Gimello (1990). Paths to liberation: the Mārga and its transformations in Buddhist thought . University of Hawaii Press. tr. 204. ISBN 978-0-8248-1253-9 . Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả ( liên kết )

^ Kinh Phạm võng , Trường Bộ Kinh

^ Kinh tiểu bộ , Kinh Phật Tự Thuyết (Cảm Hứng Ngữ) Udàna, Chương 6, phần 4

^ Tương Ưng Bộ - Samyutta Nikaya , Tập I - Thiên Có Kệ, Chương I - Tương Ưng Chư Thiên, Phẩm cây lau

^ Vô Ngã trong tư tưởng Phật giáo , Giáo hội Phật giáo Việt Nam, 27/08/2019

^ Tương Ưng Bộ - Samyutta Nikaya , Tập III - Thiên Uẩn, Chương I - Tương Ưng Uẩn, Năm Mươi Kinh Căn Bản

^ Giáo lý Trung đạo , Giáo hội Phật giáo Việt Nam, 18/03/2020

^ a b c d e Pew Research Center , Global Religious Landscape: Buddhists .

^ Johnson, Todd M.; Grim, Brian J. (2013). The World's Religions in Figures: An Introduction to International Religious Demography (PDF) . Hoboken, NJ: Wiley-Blackwell. tr. 34–37 . Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2013 .

^ a b Harvey, Peter (2013). An Introduction to Buddhism: Teachings, History and Practices (ấn bản 2). Cambridge, UK: Cambridge University Press. tr. 5. ISBN 9780521676748 . Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2013 .

^ P193. Andrew Skilton (1994), A Concise History of Buddhism , Windhorse Publications.

^ “Dấu ấn văn hóa Phật giáo trong đời sống cư dân các bộ tộc Lào” . Truy cập 28 tháng 2 năm 2015 .

^ Trả lời câu hỏi: Khai sáng là gì? , Immanuel Kant, www.talawas.org

^ 20 điều hiểu lầm, không đúng về đạo Phật , Giáo hội Phật giáo Việt Nam

^ H.Độ thực hiện (với sự phiên dịch của TT.Thích Giải Hiền). “Sự phục hưng của Phật giáo tại Trung Quốc” . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2020.

^ Einstein, Albert (1930). "Religion and Science" New York Times Magazine (Nov. 9): 1-4.

^ A look at Nietzsche's Criticisms of Buddhist Philosophy

^ Elman, Benjamin A. Nietzsche and Buddhism, Journal of the History of Ideas, Vol. 44, No. 4. (Oct. - Dec., 1983), pp. 671-686.



Armstrong, Karen (2001). Buddha . Penguin Books. tr. 187. ISBN 0-14-303436-7 .
Bechert, Heinz & Richard Gombrich (ed.) (1984). The World of Buddhism , Thames & Hudson.
Buswell, Robert E. (ed.) (2003). Encyclopedia of Buddhism . MacMillan Reference Books. ISBN 978-0028657189 . Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả ( liên kết )
Coogan, Michael D. (ed.) (2003). The Illustrated Guide to World Religions . Oxford University Press. ISBN 1-84483-125-6 . Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả ( liên kết )
Cousins, L. S. (1996). “The Dating of the Historical Buddha: A Review Article” . Journal of the Royal Asiatic Society . Series 3 (6.1): 57–63. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2011 . Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2007 . ; reprinted in Williams, Buddhism , volume I; NB in the online transcript a little text has been accidentally omitted: in section 4, between "... none of the other contributions in this section envisage a date before 420 B.C." and "to 350 B.C." insert "Akira Hirakawa defends the short chronology and Heinz Bechert himself sets a range from 400 B.C."
Davidson, Ronald M. (2003). Indian Esoteric Buddhism: A Social History of the Tantric Movement . New York: Columbia University Press. ISBN 0231126190 .
de Give, Bernard (2006). Les rapports de l'Inde et de l'Occident des origines au règne d'Asoka . Les Indes savants. ISBN 2846540365 .
Donath, Dorothy C. (1971). Buddhism for the West: Theravāda, Mahāyāna and Vajrayāna; a comprehensive review of Buddhist history, philosophy, and teachings from the time of the Buddha to the present day . Julian Press. ISBN 0-07-017533-0 .
Embree, Ainslie T. (ed.), Stephen N. Hay (ed.), Wm. Theodore de Bary (ed.), A.L. Bashram, R.N. Dandekar, Peter Hardy, J.B. Harrison, V. Raghavan, Royal Weiler, and Andrew Yarrow (1958; 2nd ed. 1988). Sources of Indian Tradition: From the Beginning to 1800 (vol. 1). NY: Columbia U. Press. ISBN 0-231-06651-1 .
Gethin, Rupert (1998). Foundations of Buddhism . Oxford University Press. ISBN 0-19-289223-1 .
Gombrich, Richard F. (1988; 6th reprint, 2002). Theravāda Buddhism: A Social History from Ancient Benares to Modern Colombo (London: Routledge). ISBN 0-415-07585-8 .
Harvey, Peter (1990). An Introduction to Buddhism: Teachings, History and Practices . Cambridge University Press. ISBN 0-52-131333-3 .
Gunaratana, Bhante Henepola (2002). Mindfulness in Plain English . Wisdom Publications. ISBN 0-86171-321-4 . Also available on this websites: saigon.com urbandharma.org vipassana.com Lưu trữ 2020-12-17 tại Wayback Machine
Gyatso, Geshe Kelsang. Introduction to Buddhism : An Explanation of the Buddhist Way of Life, Tharpa Publications (2nd. ed., 2001, US ed. 2008) ISBN 978-0-9789067-7-1
Indian Books Centre. Bibliotheca Indo Buddhica Series, Delhi .
Juergensmeyer, Mark (2006). The Oxford Handbook of Global Religions . Oxford Handbooks in Religion and Theology. Oxford University Press. ISBN 978-0195137989 .
Keown, Damien and Charles S Prebish (eds.) (2004). Encyclopedia of Buddhism (London: Routledge). ISBN 978-0-415-31414-5 .
Kohn, Michael H. (trans.) (1991). The Shambhala Dictionary of Buddhism and Zen . Shambhala. ISBN 0-87773-520-4 .
Lamotte, Étienne (trans. from French) (1976). Teaching of Vimalakirti . trans. Sara Boin. London: Pali Text Society. tr. XCIII. ISBN 0710085400 . Đã bỏ qua tham số không rõ |nopp= ( trợ giúp )
Lowenstein, Tom (1996). The Vision of the Buddha . Duncan Baird Publishers. ISBN 1-903296-91-9 .
Morgan, Kenneth W. (ed), The Path of the Buddha: Buddhism Interpreted by Buddhists , Ronald Press, New York, 1956; reprinted by Motilal Banarsidass, Delhi; distributed by Wisdom Books
Nattier, Jan (2003). A Few Good Men: The Bodhisattva Path according to The Inquiry of Ugra (Ugrapariprccha) . University of Hawai'i Press. ISBN 0-8248-2607-8 .
Rahula, Walpola (1974). What the Buddha Taught . Grove Press. ISBN 0-8021-3031-3 .
Ranjini. Jewels of the Doctrine . Buddhist Stories of the Thirteenth Century . Sri Satguru Publications.
Robinson, Richard H. and Willard L. Johnson (1970; 3rd ed., 1982). The Buddhist Religion: A Historical Introduction (Belmont, CA: Wadsworth Publishing). ISBN 0-534-01027-X .
Ito, Shinjo (2009). Shinjo:Reflections . Somerset Hall Press.
Sinha, H.P. (1993). Bhāratīya Darshan kī rūprekhā (Features of Indian Philosophy) . Motilal Banarasidas Publ. ISBN 81-208-2144-0 .
Skilton, Andrew (1997). A Concise History of Buddhism . Windhorse Publications. ISBN 0904766926 .
Smith, Huston (2003). Buddhism: A Concise Introduction . HarperSanFrancisco. ISBN 978-0060730673 . Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author= ) ( trợ giúp )
Thanissaro Bhikkhu (2001). Refuge: An Introduction to the Buddha, Dhamma, & Sangha (3rd ed., rev.) . Liên kết ngoài trong |title= ( trợ giúp )
Thich Nhat Hanh (1974), The Heart of the Buddha's Teaching , Broadway Books ISBN 0-7679-0369-2 .
Thurman, Robert A. F. (translator) (1976). Holy Teaching of Vimalakirti: Mahayana Scripture . Pennsylvania State University Press. ISBN 0-271-00601-3 .
White, Kenneth (2005). The Role of Bodhicitta in Buddhist Enlightenment Including a Translation into English of Bodhicitta-sastra, Benkemmitsu-nikyoron, and Sammaya-kaijo . The Edwin Mellen Press. ISBN 0-7734-5985-5 .
Williams, Paul (1989). Mahayana Buddhism: the doctrinal foundations . London: Routledge.
Williams, Paul (ed.) (2005). Buddhism: Critical Concepts in Religious Studies , 8 volumes, Routledge, London & New York.
Williams, Paul with Anthony Tribe (2000). Buddhist Thought (London: Routledge). ISBN 0-415-20701-0 . Truy cập 29 Nov 2008 from "Google Books" .
Yamamoto, Kosho (translation), revised and edited by Dr. Tony Page. The Mahayana Mahaparinirvana Sutra . (Nirvana Publications 1999-2000). Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả ( liên kết )
Yin Shun , Yeung H. Wing (translator) (1998). The Way to Buddhahood: Instructions from a Modern Chinese Master . Wisdom Publications. ISBN 0-86171-133-5 .

Danh sách các khái niệm về thiên đàng
a : được Chính phủ Việt Nam công nhận chính thức   •  b : một số hệ phái được Chính phủ công nhận chính thức




Trang này được sửa đổi lần cuối vào ngày 13 tháng 10 năm 2022 lúc 14:07.
Văn bản được phát hành theo Giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự ; có thể áp dụng điều khoản bổ sung. Với việc sử dụng trang web này, bạn chấp nhận Điều khoản Sử dụng và Quy định quyền riêng tư . Wikipedia® là thương hiệu đã đăng ký của Wikimedia Foundation, Inc. , một tổ chức phi lợi nhuận.



Quy định quyền riêng tư
Giới thiệu Wikipedia
Lời phủ nhận
Phiên bản di động
Lập trình viên
Thống kê
Tuyên bố về cookie
Thiết lập tính năng xem trước










Trang dành cho người dùng chưa đăng nhập tìm hiểu thêm

Hãy giúp đỡ chúng tôi cập nhật thông tin Đại dịch COVID-19 để mang đến người xem nguồn thông tin chính xác, khách quan và không thiên vị. Nhớ giữ gìn sức khỏe, thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch vì sức khỏe cho bản thân, gia đình và cộng đồng.

Phật giáo ( tiếng Hán : 佛教 - tiếng Phạn : बुद्ध धर्म - IAST : bauddh dharm) hay Phật đạo là một tôn giáo đồng thời cũng là một hệ thống của triết học có nguồn gốc từ Ấn Độ bao gồm một loạt các giáo lý, tư tưởng triết học cũng như tư tưởng cùng tư duy về nhân sinh quan, vũ trụ quan, thế giới quan, giải thích hiện tượng tự nhiên , tâm linh , xã hội , bản chất sự vật và sự việc; các phương pháp thực hành, tu tập dựa trên những lời dạy ban đầu của một nhân vật lịch sử có thật tên là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇, सिद्धार्थ गौतम, Siddhārtha Gautama) và các truyền thống, tín ngưỡng được hình thành trong quá trình truyền bá, phát triển Phật giáo sau thời Tất-đạt-đa Cồ-đàm.

Tất-đạt-đa Cồ-đàm thường được gọi là Bụt , Phật Thích Ca hay Đức Phật hoặc "người giác ngộ", "người tỉnh thức". Theo nhiều các tài liệu kinh điển của Phật giáo, cũng như các tài liệu khoa học và khảo cổ đã chứng minh rằng, ông đã sống và thuyết giảng ở vùng đông bắc Ấn Độ ngày nay từ khoảng thế kỉ thứ 6 TCN đến thế kỉ thứ 5 TCN . Sau việc Đức Phật nhập niết-bàn ( nibbāna ) được khoảng hơn 100 năm, khi Đại hội kết tập kinh điển Phật giáo lần thứ hai diễn ra thì Phật giáo bắt đầu phân hóa ra thành nhiều nhánh và nhiều hệ tư tưởng khác nhau, với nhiều sự khác biệt, mặc dù cùng có xuất phát từ tư tưởng của Phật giáo Nguyên thủy của Đức Phật. Ngày nay có tồn tại ba truyền thống Phật giáo chính ở trên thế giới.

Phật giáo Nam tông thì phát triển mạnh ở Sri Lanka và Đông Nam Á ( Thái Lan , Miến Điện , Lào , Campuchia ). Phật giáo Bắc tông thì phát triển mạnh ở Đông Bắc Á ( Trung Quốc , Triều Tiên , Nhật Bản , Đài Loan , Việt Nam ) và bao gồm nhiều phân nhánh nhỏ hơn như Tịnh độ tông , Thiền tông ,... Còn Phật giáo Mật tông thì phát triển ở Tây Tạng , Mông Cổ , Nepal và Bhutan . Mặc dù phát triển chủ yếu ở châu Á , nhưng hiện nay Phật giáo được tìm thấy ở khắp thế giới. Ước tính số người chính thức theo Phật giáo (đã làm lễ Quy y Tam bảo ) vào khoảng 350 triệu đến 750 triệu người, tuy nhiên số người chưa chính thức theo Phật giáo nhưng có niềm tin vào Phật giáo còn đông hơn con số đó rất nhiều, có thể đạt tới 1,5 tỷ người. Chẳng hạn như Trung Quốc với hơn 1,4 tỷ dân thì phần lớn dân số tin một phần hoặc toàn bộ giáo lý Phật giáo và thường đi chùa lễ Phật, dù trên giấy tờ tùy thân thì họ không được xác định là tín đồ Phật giáo.

Phật giáo sơ khởi là duy lý và có tính vô thần , hướng con người đến nhận thức chân lý , hay còn gọi là tỉnh thức, giác ngộ [1] [2] . Phật nguyên tiếng Phạn là Buddha, Bud là giác (biết, nhận thức), dha là người [3] - nghĩa là người hiểu biết. Đức Phật là một vị nhân vật lịch sử có thật tên là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (625 - 545 TCN) và theo Phật giáo Nam tông thì ông đã dùng 45 năm cuộc đời (còn theo Phật giáo Bắc tông là 49 năm cuộc đời) để đi khắp miền bắc Ấn Độ để truyền bá triết lý. Mặc dù vậy, theo ý niệm nguyên thủy của Phật giáo, Phật là một con người đã giác ngộ nghĩa là đã đạt được sự nhận thức đúng đắn về bản ngã và thế giới xung quanh nên đã được giải thoát. Ai cũng có thể trở thành Phật nếu người đó tự sử dụng trí tuệ của mình để nhận thức đúng đắn bản ngã và thế giới xung quanh do đó được giải thoát. Khi đã vượt qua sự vô minh , con người giác ngộ trở thành Phật và được giải thoát [4] . Phật giáo không theo chủ nghĩa duy vật , cũng không theo chủ nghĩa duy tâm và khuôn mẫu các quan điểm chủ quan khác. [5] [6] [7] [8] [9]

Các trường phái Phật giáo khác nhau ở quan điểm về bản chất của con đường đưa đến giác ngộ để được giải thoát, tính chính thống của các bài thuyết giảng và kinh điển, đặc biệt là ở phương thức tu tập. Vì hướng đến việc nhận thức đúng đắn bản ngã và thế giới khách quan nên hệ thống triết lý Phật giáo chứa đựng nhiều quan điểm bản thể luận và nhận thức luận . Siêu hình học trong triết học Phật giáo đã phát triển đến một trình độ cao. Phương Tây dịch giác ngộ thành khai sáng ( enlightenment ) vì trong triết học phương Tây , khai sáng là tự sử dụng trí tuệ của mình để nhận thức đúng đắn thế giới, tương đương như giác ngộ trong Phật giáo. Cũng như Nho giáo , Lão giáo và triết học phương Tây hiện đại, Phật giáo là một hệ thống triết học mang tính khai sáng nhằm hướng con người đến Chân - Thiện - Mỹ.

Phía đông bắc của tiểu lục địa Ấn Độ là dãy núi Hy-mã-lạp-sơn ( Himalaya ) cao lớn và dài tạo nên một hàng rào cô lập các vùng bình nguyên của xứ này với các vùng còn lại. Để liên lạc với bên ngoài thì chỉ có con đường núi xuyên qua Afghanistan . Khoảng 3000 năm TCN, người Dravidian bản địa xây dựng nên nền văn minh cổ xưa nhất ở Ấn Độ ven bờ sông Ấn và sông Hằng . Sau đó, người Aryan du mục đã dần mở mang và xâm chiếm các vùng lãnh thổ Ấn Độ và lan rộng ra hầu hết bán đảo Ấn Độ khoảng 1000 năm TCN. Nền văn hóa triết học chính ngự trị thời bấy giờ là văn hóa Vệ-đà ( Vedas ).

Văn hoá Vệ-đà nghiêng về sùng bái nhiều thần thánh cũng như có các quan điểm duy tâm và thần bí về thế giới và vũ trụ . Những sự phát triển về sau đã biến văn hóa Vệ-đà thành Đạo Bà-la-môn ( Đạo Brāhmaṇa ) và phân hoá xã hội thành bốn giai cấp chính trong đó đẳng cấp Bà-la-môn (tầng lớp tăng lữ) là giai cấp thống trị. Tư tưởng luân hồi cho rằng sinh vật có các vòng sinh tử thoát thai từ đạo Bà-la-môn (hay sớm hơn từ văn hóa Vệ-đà). Đạo Bà-la-môn còn cho rằng tồn tại một bản chất chung của vạn vật, đó là Đại ngã ( Brahman ).

Tôn giáo gắn liền với nó là triết học phát triển mạnh tại Ấn Độ với sự xuất hiện rất nhiều hướng triết lý và cách hành đạo khác nhau và đôi khi phản bác nhau. Trong thời gian trước khi Phật giáo xuất hiện, đã có rất nhiều trường phái tu luyện. Các xu hướng triết học cũng phân hoá mạnh như là các xu hướng, chủ nghĩa khoái lạc, ngẫu nhiên, hoài nghi mọi thứ, huyền bí pháp thuật, duy vật , duy tâm, tu khổ hạnh, tu đức hạnh, trì niệm chú, đọc tụng kinh...

Phật giáo được Tất-đạt-đa Cồ-đàm , người sáng lập Phật giáo, thuyết giảng ở miền bắc Ấn Độ vào thế kỷ 6 TCN. Được truyền bá trong khoảng thời gian 45 năm theo Phật giáo Nam tông (hoặc 49 năm theo Phật giáo Bắc tông) khi Đức Phật còn tại thế ra đến nhiều nơi, nhiều dân tộc nên lịch sử phát triển của Phật giáo khá đa dạng về các bộ phái cũng như các nghi
Ass Panty Porn
Panty Fuck Porno
Toddler Potty Panty

Report Page