Phat Am Tieng Anh Chuan

Phat Am Tieng Anh Chuan




🛑 👉🏻👉🏻👉🏻 INFORMATION AVAILABLE CLICK HERE👈🏻👈🏻👈🏻




















































ELSA » Luyện nói tiếng Anh » Trọn bộ cách phát âm nguyên âm trong tiếng Anh chuẩn bản xứ
Trong tiếng Anh giao tiếp, một trong những vấn đề khiến bạn học tiếng Anh thường loay hoay và mất khá nhiều thời gian đó chính là yếu tố phát âm. Hiểu được khó khăn bạn học đang phải đối mặt, ELSA Speak – ứng dụng học phát âm tiếng Anh tốt nhất thế giới hiện nay mách bạn một số cách phát âm tiếng Anh “siêu tự nhiên – chuẩn giọng Mỹ”. Tìm hiểu ngay!  
Có thể thấy, nắm chắc về bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế (IPA) được đánh giá là bước học đầu tiên của những ai muốn tìm hiểu về cách phát âm tiếng Anh hiệu quả.
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế (IPA) bao gồm 44 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds). Trong đó, nguyên âm được phân chia thành hai loại là nguyên âm đơn và nguyên âm kép. 
Bàn về định nghĩa nguyên âm (vowel sounds), nguyên âm được hiểu là những dao động của thanh quản hay luồng khí phát ra từ thanh quản lên môi mà không bị cản trở khi bật âm. Nguyên âm có thể đứng trước, sau các phụ âm hoặc có thể đứng tách riêng biệt để cấu tạo nên tiếng trong lời nói. 
This summer I will visit a new country with two of my best friends.
This summer I will visit a new country with two of my best friends.
Trong đó, nguyên âm được phân chia thành hai loại là nguyên âm đơn và nguyên âm kép. Mỗi âm tiết nguyên âm khác nhau sẽ tương ứng những cách phát âm tiếng Anh khác nhau.
Trong bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế (IPA), có 12 nguyên âm đơn khác nhau là: /ɪ/, /i:/, /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/. 
Tương ứng với 12 ký hiệu phiên âm khác nhau này là 12 cách phát âm tiếng Anh riêng biệt, buộc bạn phải thuộc lòng cũng như học thật vững vàng. 
-Nguyên âm /ɛ/: Phát âm giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Khi đọc nên mở rộng hơn so với khi phát âm âm /ɪ/, lưỡi hạ thấp hơn so với âm /ɪ/, âm hơi kéo dài. (VD: bed /bɛd/)
-Nguyên âm /æ/: Đọc như âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. Khi đọc miệng mở rộng, môi dưới và lưỡi hạ thấp xuống, kéo âm hơi dài. (VD: hat /hæt/)
-Nguyên âm /ɪ/: Đọc như âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn (=1/2 âm i). Môi hơi mở rộng sang 2 bên, lưỡi hạ thấp và độ dài hơi ngắn. (VD: sit /sɪt/)
-Nguyên âm /i:/: Đọc như âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên, kéo âm hơi dài. (VD: sheep /ʃiːp/)
-Nguyên âm /ʌ/: Cách phát âm tiếng Anh âm này na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra. Khi đọc miệng thu hẹp, lưỡi hơi nâng lên cao, độ dài hơi ngắn. (VD: cup /kʌp/)
-Nguyên âm /ɑ/: Đọc như âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Khi đọc miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp, kéo âm hơi dài. (VD: far /fɑːr/)
-Nguyên âm /ɔ/: Phát âm như âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Khi đọc nên tròn môi, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm, kéo âm hơi dài. (VD:door /dɔːr/)
-Nguyên âm /ɜ/: Phát âm như âm “ơ” rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Khi đọc môi hơi mở rộng, cong lên và chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm, kéo âm hơi dài. (VD: girl /ɡɝːl/)
-Nguyên âm /ə/: Cách phát âm tiếng Anh âm này giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. Khi đọc môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng, độ dài hơi ngắn. (VD: teacher /ˈtiː.tʃɚ/)
-Nguyên âm /ʊ/: Phát âm như âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Khi đọc hơi tròn môi, lưỡi hạ thấp, độ dài hơi ngắn. (VD: good /ɡʊd/)
-Nguyên âm /u:/: Phát âm như âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Khi đọc khẩu hình môi tròn, lưỡi nâng lên cao, kéo âm hơi dài. (VD: shoot /ʃuːt/)
Có 8 nguyên âm kép khác nhau bạn cần nắm chắc là: /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /əʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/.
Với 8 nguyên âm kép này, mỗi ký hiệu phiên âm khác nhau cũng mang từng cách phát âm tiếng Anh đặc trưng riêng biệt. Vì vậy, bạn nên phân định rõ cách phát âm những âm này để tránh gây nhầm lẫn so với những nguyên âm đơn. 
-Nguyên âm /aʊ/: Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Khi phát âm môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau, âm hơi kéo dài. (VD: cow /kaʊ/)
-Nguyên âm /oʊ/: Đọc âm /ɔ/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Khi phát âm môi từ hơi mở đến hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau, âm hơi kéo dài. (VD: show /ʃoʊ/)
-Nguyên âm /aɪ/: Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Khi phát âm môi dẹt dần sang 2 bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước, âm hơi kéo dài. (VD: my /maɪ/)
-Nguyên âm /eɪ/: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Khi phát âm môi dẹt dần sang 2 bên, lưỡi hướng dần lên trên, âm hơi kéo dài. (VD: wait /weɪt/)
-Nguyên âm /ɔɪ/: Đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Khi phát âm môi dẹt dần sang 2 bên, lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước, âm hơi kéo dài. (VD: boy /bɔɪ/)
-Nguyên âm /eə/: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Khi phát âm nên hơi thu hẹp môi, lưỡi thụt dần về phía sau, âm hơi kéo dài. (VD: hair /heər/)
-Nguyên âm /ɪə/: Đọc âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Khi phát âm môi từ dẹt thành hình tròn dần, lưỡi thụt dần về phía sau, âm hơi kéo dài. (VD: here /hɪər/)
-Nguyên âm /ʊə/: Đọc âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Khi phát âm môi mở rộng dần, nhưng không nên mở quá rộng, lưỡi đẩy dần ra phía trước, âm hơi kéo dài. (VD: tourist /ˈtʊə.rɪst/)
Vậy là, bạn đã cùng ELSA khám phá hết những cách phát âm tiếng Anh chuẩn của 20 nguyên âm trong bảng phiên âm IPA. Tuy nhiên, ngoài việc nắm rõ các lý thuyết căn bản về cách đọc, ELSA Speak khuyên bạn nên đồng hành cùng app học phát âm tiếng Anh hàng đầu này. 
Với ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) tân tiến bậc nhất thế giới, khi thực hành trực tiếp cùng ELSA, bạn sẽ được “người máy bản xứ” nhận dạng và chỉnh sửa “chính xác đến từng âm tiết” theo chuẩn giọng Mỹ. Chỉ với 10 phút luyện đọc cùng ứng dụng tiện ích này mỗi ngày, phần mềm ELSA sẽ giúp bạn cải thiện cách phát âm tiếng Anh chuẩn chỉ trong thời gian ngắn. Cài đặt ngay!
Chăm chỉ học tập và ôn bài mỗi ngày là phương pháp hiệu quả giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh. Cùng tìm hiểu 10 bài học tiếng Anh Online mỗi ngày cùng ELSA Speak nhé. Contents hide Ứng dụng học phát âm, tiếng Anh giao tiếp phổ biến nhất thế giới Các bài […]
Mỗi một ngôn ngữ sẽ có những đặc trưng riêng trong cách phát âm. Chính vì vậy, khi học ngoại ngữ, nhiều người sẽ mắc cùng lỗi phát âm theo đặc trưng của giọng bản xứ. Để tránh gặp phải những lỗi này khi học tiếng Anh, ELSA sẽ giúp bạn tổng hợp 10 từ […]
Khi bắt đầu học tiếng Anh, việc khó khăn nhất chính là xác định được các bài học tiếng Anh cần thiết cũng như xây dựng lộ trình học phù hợp với khả năng của mình. Điều này không khó nếu bạn có đủ thời gian và tiền bạc để đến các trung tâm Anh […]
Email: support@elsanow.io Tổng đài CSKH: 1900 633 413 Tư vấn chương trình học: +84 904 065 063
139 Old Orchard Dr, Los Gatos, CA 95032 Working Hours (GMT+7): 09:00 AM - 18:00 PM (Monday - Friday)

Bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ - International Phonetic Alphabet viết tắt IPA là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế mà các bạn cần nắm vững khi bắt đầu học tiếng Anh.
Khác với tiếng Việt, khi học tiếng Anh bạn phải tìm hiểu về phiên âm quốc tế để hiểu rõ cách phát âm tiếng anh chứ không phải nhìn vào mặt chữ của từ đó.
I. BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH VÀ CÁCH PHÁT ÂM
Không giống mặt chữ cái, bảng phiên âm là những ký tự Latin mà bạn sẽ thấy khá là lạ lẫm. Cả thảy có 44 âm tiếng Anh cơ bản mà chúng tôi sẽ hướng dẫn sử dụng bảng phiên âm và cách phát âm đúng theo chuẩn quốc tế cho bạn ngay dưới đây.
Trong từ điển, phiên âm sẽ được đặt trong ô ngoặc bên cạnh từ vựng. Bạn dựa theo những từ này để phát âm chính xác từ đó.
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có 44 âm trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).
Dưới đây là bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ để các bạn tham khảo:
Bạn có thể download bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế này về dán lên tường để học ôn
- Desert /di'zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ - chỉ khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa.
-> Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của từ khác nhau.
Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).
 Sight /sait/ (n) = khe ngắm, tầm ngắm; quang cảnh, cảnh tượng; (v) = quan sát, nhìn thấy
-> Ba từ này thì phát âm đều giống nhau nhưng cách viết và nghĩa của từ khác nhau.
Đây là những trường hợp tiêu biểu mà bạn có thể thấy rõ sự khác biệt của mặt chữ - phát âm – nghĩa của từ.
Cách phát âm 44 âm chuẩn quốc tế bạn cần luyện tập đến khi thuần thục vì đây chính là mấu chốt giúp bạn phát âm đúng, nói chính xác. Vì có những cặp từ như đã kể ví dụ ban đầu, mặt chữ giống nhau nhưng cách đọc khác nhau và cũng ngược lại có những cặp từ đọc thì giống nhau nhưng mặt chữ lại khác nhau.
Phân chia bảng nguyên âm tiếng Anh 44 âm sẽ có 20 nguyên âm và 24 phụ âm.
Đây là video giới thiệu từ Ms.Jenny, để các bạn học trực tiếp nha. Học qua video sẽ giúp bạn dễ hình dung hơn nhé:
Nguyên âm là những âm khi phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trợ. Đây gọi là những âm được tạo ra bởi dao động của thanh quản.
Nguyên âm có thể đứng riêng hoặc kết hợp cùng các phụ âm để tạo thành tiếng - trên mặt chữ là các từ.
Dựa theo âm từ thanh quản nên khi phát âm, bạn cần cử động lưỡi,môi, lấy hơi để phát âm chuẩn.
Trên mặt chữ, nguyên âm chủ yếu là a,o, i, u, e và thêm bán nguyên âm y,w. Còn đọc theo phiên âm, 20 nguyên âm như sau:
Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh.
Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp
Là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên. 
Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn.
Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /
Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn.
 Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/
Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng
Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Ví dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/
Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.
Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn.
Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/
Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.
Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng.
Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra.
Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao
Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng.
Ví dụ: start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/
Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống.
Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp
Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/.
Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước
Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
Phát âm bằng cách đọc âm  / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.
Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau
Âm dài hơi, ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên
Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước
Âm dài hơi, ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước
Âm dài hơi, ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/
Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.
Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau
Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.
Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau
Âm dài hơi, Ví dụ:mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/
Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.
Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên
Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.
Ví dụ: sure /∫ʊə(r)/ , tour /tʊə(r)/
 Còn phụ âm là âm phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở như răng, môi va chạm, lưỡi cong chạm môi…Đây gọi là âm phát từ thanh quản qua miệng. Phụ âm không được sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm tạo thành từ mới phát được thành tiếng trong lời nói.
Có 24 phụ âm, với mặt chữ tương tự chữ cái còn lại.
Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ
Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ.
Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới.
Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, tạo sự rung ở dây thanh quản.
Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản như đọc âm trên. 
Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/
Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh.
Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản.
Cách đọc tương tự: Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh.
Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh.
Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.
Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung.
Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung. 
Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản.  
Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/
Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản.
Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên.
 Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản
Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/
Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi
Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/
Đọc như âm N nhưng khi đọc thì môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát ra từ mũi.
Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm
Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung
Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/ 
Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.
Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng
Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng
Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng.
Các bạn có thể lên Youtube, tìm kiếm bài học cách phiên âm tiếng Anh để tự học với hình ảnh và ví dụ sinh động khác. Những video dạy phát âm nước ngoài ở các kênh như BBC Learn English, English Vid...theo chuẩn người bản xứ là nguồn tốt để các bạn học tập. 
Có một số bạn nói dấu “:” gọi là âm căng hay âm dài đúng?
Mình gọi là âm dài, có bạn khác lại gọi là âm căng.
Nhưng mấu chốt không phải là cách bạn gọi nó như thế nào, mà là cách bạn phát âm nó như thế nào, có căng hơi ra không, có đẩy hơi ra ngoài không, có cong lưỡi không… Nên các bạn hãy chú tâm vào cách phát âm để phát âm cho chuẩn nhé.
Cách phát âm 44 âm tiếng Anh chuẩn quốc tế phải kết hợp môi,lưỡi, thanh với nhau. Dưới đây là lưu ý khi phát âm các bạn cần nhớ
- Môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Để học phát âm chuẩn, bạn chọn hai bộ sách này luyện theo giọng yêu thích:
II. LƯU Ý QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG ANH VỚI NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM
You – phụ âm nhưng gym thì lại là nguyên âm.
- Nếu đi sau g là phụ âm I, y, e thì phát âm sẽ là dʒ
Ví dụ: gYm, gIant, gEnerate,hugE, languagE,vegEtable...
- Nếu sau g là các nguyên âm còn lại a, u, o thì phát âm sẽ là g
Ví dụ: go, gone, god,gun,gum, gut, guy, game, gallic,...
C – được đọc là S nếu theo sau là các nguyên âm i, y, e Ví dụ: city, centure, cycle, cell, cyan,...
C- đọc là K nếu theo sau là nguyên âm a,u,o
Ví dụ: cat, cut, cold, call, culture, coke,...
Nếu đi trước r là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ đi.
Với từ interest có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest.
Nhưng vì trước r là âm ə nên còn được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest(2). Bạn có thể thấy nhiều từ điển viết phiên âm theo trường hợp 2.
Trong hầu hết trường hợp, âm j đều đứng đầu 1 từ và phát âm là dʒ.
Ví dụ: jump, jealous, just, job,...
6. Quy tắc phân biệt nguyên âm dài - nguyên âm dài
- a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,....
- e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,.....
Và thêm 5 nguyên âm dài được kí hiệu lần lượt là ā ē ī ō ū mà bạn thấy ở trên bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ. Nguyên âm dài là những nguyên âm được phát âm như sau:
- a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,...
- e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,...
- i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,...
- o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,...
- u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,....
Để phân biệt nguyên âm ngắn d
Dude Licking Pussy
Photo Kinky Party Germany
Gagging Deepthroat Blowjob Cuckold
Vintage French Porno Films
Hole Lyrics
Học cách phát âm tiếng Anh chuẩn
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế ...
Học cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh chuẩn | ELSA Speak
Cách Phát Âm Tiếng Anh Chuẩn 2020 (Nhanh Nhất) | KISS English
DICTIONARY | Phát âm trong tiếng Anh
ELSA Speak - App check phát âm tiếng Anh chuẩn thế giới ...
Phat Am Tieng Anh Chuan


Report Page