Cách hạch toán bù trừ công nợ
Công ty TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN CAFCách hạch toán bù trừ công nợ
Hạch toán trong trường hợp doanh nghiệp bù trừ công nợ với nhà cung cấp thế nào? Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên Khóa học kế toán tổng hợp thực hành tại Kế toán CAF sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách hạch toán bù trừ công nợ.
Bù trừ công nợ (hay cấn trừ công nợ) được hiểu là hoạt động giao dịch, mua bán, cung ứng dịch vụ, hàng hóa giữa các đơn vị với nhau. Lúc này, các đơn vị sẽ đồng thời đóng vai trò là người mua và người bán.
Trong quá trình hợp tác nếu có phát sinh giao dịch hai bên phải lập biên bản thanh toán bù trừ.
Quy định bù trừ công nợ
Các quy định về bù trừ công nợ nằm trong các thông tư, nghị định sau:
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng trong Thông tư 129/2008/TT-BTC
Các trường hợp được coi là khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào nộp qua ngân hàng trong Điều 15, Thông tư 06/2012/TT-BTC
Xây dựng và hướng dẫn thi hành các luật thuế giá trị gia tăng trong Nghị định 209/2013/NĐ-CP được ban hành ngày 18/12/2013
Hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng trong Thông tư 219/2013/TT- BTC được ban hành ngày 31/12/2013
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng trong Nghị định 209/2013/NĐ-CP được ban hành ngày 18/12/2013
Hướng dẫn về thuế GTGT và Quản lý thuế trong Nghị định số 12/2015/NĐ-CP được ban hành ngày 12/02/2015, trong đó quy định chi tiết thi hành luật, sửa đổi, bổ sung một số điều về thuế suất. Ngoài ra bổ sung thêm các điều về hóa đơn bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ban hành ngày 31/03/2014
>>> Xem thêm: Công ty nhận ủy thác có xuất hóa đơn với hàng hóa xuất khẩu hay không.
Các chứng từ cần có để việc bù trừ công nợ là hợp lệ
Hợp đồng mua bán hàng hóa (Trong điều khoản hợp đồng ghi rõ hình thức thanh toán bù trừ công nợ)
Biên bản giao hàng, xuất kho
Hóa đơn GTGT
Biên bản đối chiếu công nợ hai bên (Có xác nhận của hai bên)
Biên bản bù trừ công nợ (Có xác nhận của hai bên)
Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Phiếu thu (Nếu phần chênh lệch dưới 20 triệu đồng; Giấy báo nợ/ Giấy báo có của ngân hàng nếu phần chênh lệch từ 20 triệu đồng trở lên).
>>> Xem thêm: Một người có được làm giám đốc cả hai công ty tnhh 1 thành viên hay không.
Cách hạch toán bù trừ công nợ
a. Khi Bán hàng hóa:
Ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán
+ Doanh thu:
Nợ TK 131 (chi tiết)
Có TK 511
Có TK 3331
+ Giá vốn:
Nợ TK 632:
Có TK 155, 156
b. Khi mua hàng
Nợ TK 152, 153, 156…
Nợ TK 133
Có TK 331
>>> Xem thêm: https://caf-global.com/to-chuc-khai-thue-va-nop-thue-thay-cho-ca-nhan-duoc-quy-dinh-the-nao/
c. Bù trừ công nợ
Nợ TK 331
Có TK 131
d. Xử lý phần chênh lệch
+ Nếu sau khi bù trừ, doanh nghiệp còn phải thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
+ Nếu sau khi bù trừ, khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131.
>>> Xem thêm: Cách hạch toán chiết khấu thanh toán.
Thủ tục thanh toán bù trừ công nợ
Đối với một người vừa là khách hàng vừa là nhà cung cấp sản phẩm, họ có cả khoản phải thu và khoản phải trả. Để giải quyết một khoản nợ phải trả, kế toán thường cần phải thực hiện thủ tục thanh toán bù trừ công nợ theo các bước sau:
Bước 1: Xác định loại hồ sơ nợ của đối tượng
Bước 2: Quyết toán công nợ phải thu, phải trả
Bước 3: Cập nhật công việc xử lý nợ vào sổ theo dõi riêng.
Mỗi tháng, đơn vị phải lập sổ đối chiếu công nợ, bao gồm:
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
Tổng số tiền trong tháng
Kế toán cần kiểm tra lại toàn bộ hóa đơn, chứng từ mua hàng của các đơn vị thành viên có công nợ cần đối chiếu.
>>> Xem thêm: Cách hạch toán tiền nộp phạt thuế.
Nếu hai bên có sai sót thì kế toán cần đối chiếu lại công nợ để làm rõ nguyên nhân. Ví dụ lỗi xuất phát từ bên B và liên quan đến số lượng hàng hóa thì bên A có quyền hủy biên bản đối chiếu công nợ. Được Bên B xác nhận và kiểm tra lại.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN CAF
https://caf-global.com/can-chuan-bi-gi-khi-quyet-toan-thue/
https://caf-global.com/cach-hach-toan-sau-thanh-tra-thue/
https://caf-global.com/quy-dinh-ve-chi-phi-nhan-vien-di-du-lich-hang-nam/