1 khối gỗ bằng bao nhiêu kg?
Trọng lượng riêng của gỗ là gì?
Nhiều người hoang mang không biết khối lượng riêng của gỗ là bao nhiêu? Vì vậy, những thông tin sau đây rất hữu ích và quan trọng để bạn hiểu rõ khi bạn nghiên cứu kỹ về gỗ.
Tử đàn Nam Phi là gì? cách nhận biết các loại gỗ tử đàn
Trọng lượng riêng của gỗ là đơn vị đo khối lượng riêng của gỗ so với nước. Khi bạn thấy rằng gỗ có cùng khối lượng riêng với nước, bây giờ bạn cần hiểu rằng khối lượng riêng là 1,00.
Theo độ ẩm của gỗ, nhiều người có thể phán đoán được trọng lượng, giả sử gỗ mới xẻ còn tươi thì khối lượng riêng sẽ lớn nhất. Nếu so sánh, gỗ có độ ẩm 0% sẽ là loại gỗ nhẹ nhất.
Bảng tỷ trọng cho một số chất liệu gỗ.
Tên vật liệu Trọng lượng riêng (kg / m³)
Gỗ xẻ nhóm II, III (gỗ thành phẩm) 1000
Gỗ nhóm 4 (gỗ thành phẩm) 910
Gỗ nhóm V (gỗ thành phẩm) 770
Gỗ loại VI (gỗ thành phẩm) 710
Gỗ xẻ nhóm 7 (gỗ thành phẩm) 670
Gỗ nhóm VIII (gỗ thành phẩm) 550
Ván ép 600
Gỗ sồi xẻ khô 690 - 1030
Gỗ sồi mới xẻ 770 - 1280
480. Cây thông cưa khô
Bảng tỷ trọng chi tiết cho từng loại gỗ
Trọng lượng riêng của các loài gỗ (kg / m³)
gỗ mun 1390
Quay 1150
1090. Lai
cảm giác 1075
Kutch 1050
1050
Bánh xe 1000
Gỗ gụ 1000
Bất động sản 1000
Lin 950
Thùng đen 912
Bangzhu 900
Zhuozhi 860
Hoàng Dương 850
Carter 850
850
Huê Mộc 840
Hoa 820
máu con trai 800
Huangdan 680
Long não 676
Dusham 670
650
Shochiku 650
Óc chó 609
570. Keo dán
Baomu 540
Jinjiao 500
Trầm hương 395
Sam 380
Trên đây là bảng khối lượng và khối lượng riêng của một số loại gỗ được sử dụng rộng rãi trong thiết kế nội thất hiện nay. Sử dụng ở đây để biết thêm dữ liệu khi tính toán khối lượng riêng của gỗ? Và phát lại các câu hỏi bạn đã hỏi, như 1 mét khối gỗ bằng bao nhiêu ki-lô-gam? .
Đồ gỗ vinh đính chuyên cung cấp các mặt hàng về gỗ mới nhất và hiện đại nhất